🐑 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Giảm Phân
câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12 bài 6 đột biến số lượng nhiễm sắc thể có đáp án Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (777.66 KB, 11 trang )
Trắc Nghiệm Sinh Học Vi Sinh Vật Có Đáp Án Và Lời Giải. Bài tập trắc nghiệm nguyên phân giảm phân môn Sinh lớp 10 có đáp án và lời giải. Bài tập có tóm tắt các kiến thức cơ bản với 25 câu trắc nghiệm được viết dưới dạng file word gồm 21 trang. Các bạn xem và tải
Câu 20. Các trường hợp sau, trường hợp nào chưa ghi nhận doanh thu: A. KH đã nhận hàng và thanh toán cho DN = TM. B. KH chưa nhận hàng nhưng thanh toán trc cho DN = TM (theo ngtắc cơ sở dồn tích, nvụ ktế sẽ đc ghi nhận khi nào nó psinh chứ ko căn cứ vào thực tế thu hay chi tiền, thu tiền rồi mà hàng chưa giao thì coi như là
Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu): Câu 1: Mã câu hỏi: 145138. Trình tự các giai đoạn mà tế bào phải trãi qua trong khoảng thời gian giữa 2 lần nguyên phân liên tiếp được gọi à: A. Chu kì tế bào. B. Quá trình phân bào. C. Phân chia tế bào.
Câu 9: Giảm phân là Hình thức phân bào xảy ra ở: A. Tế bào sinh dưỡng. B. Tế bào sinh dục vào thời kì chín. C. Tế bào mầm sinh dục. D. Hợp tử và tế bào sinh dưỡng. Câu 10: Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là: A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần. B. NST
Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính công - Phần 7 là tài liệu tham khảo hay giúp các bạn sinh viên ôn tập lại kiến thức bộ môn Tài chính công, ôn thi hết học phần hiệu quả.
Câu hỏi trắc nghiệm phàn ứng và xét nghiệm PCR. Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.03 KB, 8 trang ) 1. Cho biết trong phản ứng PCR thì nhiệt độ nào là thích hợp nhất cho men polymerase họat. động? a. 94oC.
LV024 XD hệ thống câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra kiến thức môn Phương pháp phân tích hóa lý trong hóa phân tích DHSP Hà Nội (1.26 MB) Nghiên cứu chế tạo thử nghiệm bộ phân tích nhanh Florua trong nước (846.22 KB) Động Viên Tại Công Ty P&G Việt Nam (690 KB)
Đề thi kiểm tra Toán - Lớp 6 - 30 câu hỏi trắc nghiệm thuộc Trắc nghiệm Toán 6 CD Bài 2. So sánh phân số. Hỗn số dương có đáp án
tmwNxC. CHUYÊN ĐỀ NGUYÊN PHÂN – GIẢM PHÂN SINH HỌC 10 CÓ ĐÁP ÁN Câu 1. Khi nhuộm các tế bào được tách ra từ vùng sinh sản ở ống dẫn sinh dục đực của một cá thể động vật, người ta quan sát thấy ở có khoảng 20% số tế bào có hiện tượng được mô tả ở hình sau đây Một số kết luận được rút ra như sau 1 Tế bào trên đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân. 2 Trong cơ thể trên có thể tồn tại 2 nhóm tế bào lưỡng bội với số lượng NST khác nhau. 3 Giao tử đột biến có thể chứa 3 hoặc 5 NST. 4 Đột biến này không di truyền qua sinh sản hữu tính. 5 Cơ thể này không bị ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. 6 Loài này có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường là 2n = 4. Số kết luận đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2. Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Xét các phát biểu sau Tế bào 1 đang ở kì sau của nguyên phân với bộ NST 2n = 4. Tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân 2 với bộ NST 2n = 8. Cơ thể mang tế bào 1 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp. Cơ thể mang tế bào 2 có kiểu gen AaBb. Tế bào 1 và tế bào 2 đều ở kì sau của quá trình nguyên phân với bộ NST 2n = 4. Số phát biểu không đúng là A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 3. Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình thường tế bào A trong cơ thể đực ở một loài và một số nhận xét tương ứng như sau Tế bào A mang có chứa ít nhất là hai cặp gen dị hợp. Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài là 2n = 8. Tế bào A có xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân 1. Tế bào A tạo ra tối đa là 4 loại giao tử khác nhau về các gen đang xét. Tế bào A không thể tạo được giao tử bình thường. Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần, số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4. Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào 2n thuộc cùng một mô ở một loài sinh vật, một học sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau Cho các phát biểu sau đây Quá trình phân bào của các tế bào này là quá trình nguyên phân. Bộ NST lưỡng bội của loài trên là 2n = 8. Ở giai đoạn b, tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 cặp nhiễm sắc thể. Thứ tự các giai đoạn xảy ra là a b d c e. Các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài động vật. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5. Theo đõi sự phân bào của 1 cơ thể lưỡng bội, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây Hình này mô tả A. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân I hoặc rối loạn phân li NST ở kì sau nguyên phân. B. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân II hoặc rối loạn phân li NST ở kì sau nguyên phân. C. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân I. D. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân II. Câu 6. Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào tế bào A của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới. Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng? Tế bào A đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân. Tế bào A có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4. Mỗi gen trên NST của tế bào A trong giai đoạn này đều có 2 alen. Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n = 2. Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8. Tế bào A là tế bào thực vật. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7. Cho các hình ảnh như sau Hai hình này diễn tả hai kì của quá trình giảm phân. Một số nhận xét về hai hình như sau Hình 1 diễn tả tế bào đang ở kì giữa của giảm phân II, hình 2 diễn tả tế bào đang ở kì giữa của giảm phân I. Ở kì giữa của giảm phân I, NST kép tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo. Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra ở vùng sinh sản của tế bào sinh dục. Trong quá trình phân bào, thoi vô sắc là nơi hình thành nên màng nhân mới cho các tế bào con. Ở kì giữa của giảm phân I và II, các NST kép đều co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Kì giữa của nguyên phân và giảm phân I có đặc điểm chung là các NST kép đều co xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Sau khi kết thúc giảm phân I tế bào tiếp tục đi vào giảm phân II và vẫn tiếp tục nhân đôi. Ở kì giữa của giảm phân I, trong quá trình bắt chéo giữa các NST tương đồng có thể có trao đổi các đoạn cromatit cho nhau. Có bao nhiêu nhận xét đúng các em nhỉ? A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 8. Ở một loài, khi cơ thể đực giảm phân bình thường và có 1 cặp NST có trao đổi chéo tại một điểm có thể tạo ra tối đa 64 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST. Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào có bộ NST lưỡng bội bình thường tế bào A của loài này dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới. Biết rằng tế bào A chỉ thực hiện một lần nhân đôi NST duy nhất. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? 1 Tế bào A đang thực hiện quá trình nguyên phân. 2 Tế bào A có thể sinh ra các tế bào con thiếu hoặc thừa nhiễm sắc thể. 3 Đột biến được biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm. 4 Đột biến này chỉ được di truyền qua sinh sản vô tính. 5 Tế bào A có thể là tế bào của 1 loài thực vật nhưng không có màng xenlulôzơ. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 9. Hình vẽ sau đây mô tả ba tế bào bình thường của các cơ thể dị hợp đang ở kỳ sau của quá trình phân bào. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đúng? Tế bào 1 và tế bào 2 có thể là của cùng một cơ thể. Kết thúc quá trình phân bào, tế bào 2 tạo ra hai tế bào với cấu trúc NST giống nhau. Nếu tế bào 1 và tế bào 2 thuộc hai cơ thể khác nhau thì NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có tế bào 2 có thể gấp đôi bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có tế bào 1. Tế bào 1 và tế bào 3 có thể là của cùng một cơ thể. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 10. Có bao nhiêu nhận định đúng khi quan sát một giai đoạn kỳ trong chu kì phân bào ở hình vẽ dưới đây? Đây là kỳ đầu của nguyên phân I vì các cặp NST đã nhân đôi. Đây là quá trình giảm phân của tế bào sinh dục sơ khai. Đây là kỳ giữa của giảm phân I vì 4 nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng. Đây là kì cuối của giảm phân I vì trong tế bào NST tồn tại ở trạng thái kép. Đây là một bằng chứng cho thấy có trao đổi chéo giữa các crômatit trong các cặp NST kép tương đồng. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 11. Sơ đồ sau đây biểu diễn hàm lượng ADN trong một tế bào sinh vật nhân thực 2n trải qua một quá trình phân bào nào đó. Dựa vào sơ đồ hãy cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng Đây là quá trình phân bào giảm nhiễm. Giai đoạn I và II thuộc kì trung gian của giảm phân I. Toàn bộ giai đoạn II thuộc pha \{G_2}\ của kì trung gian. Đầu giai đoạn III, NST ở đang ở trạng thái kép. Đầu giai đoạn IV, NST ở dạng sợi mảnh đồng thời có sự co ngắn, dãn xoắn. Cuối giai đoạn VI, trong tế bào có 2n NST đơn. A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 12. Điểm so sánh giữa nguyên phân và giảm phân nào là đúng? Nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục. Cách sắp xếp của các NST kép trong kì giữa của nguyên phân và kì giữa giảm phân I khác nhau. Cả hai đều có trao đổi chéo. Sự phân li NST trong nguyên phân và sự phân li NST kì sau I. Ở mỗi tế bào con, nguyên phân có vật chất di truyền ổn định, còn vật chất di truyền đi \\frac{1}{2}\ ở giảm phân. Cả hai đều là một trong những cơ chế giúp bộ NST đặc trưng cho loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ. Nguyên phân không có trao đổi chéo và giảm phân có trao đổi chéo. A. 2, 3, 5, 6, 7 B. 1, 2, 4, 5, 6 C. 2, 3, 4, 5, 6 D. 1, 2, 4, 5, 7 Câu 13. Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản nhiễm sắc thể. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được nhiễm sắc thể. II. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 nhiễm sắc thể kép và tế bào chứa 11 nhiễm sắc thể kép. III. Nếu trên tiêu bản, tế bào có 23 nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng thì tế bào này đang ở kì giữa I của giảm phân. IV. Quan sát bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số kì của quá trình phân bào. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 14. Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen \{\rm A}a{X^B}Y\ tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là A. 6 B. 7 C. 8 D. 4 Câu 15. Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là Tế bào thứ nhất \\frac{{AB}}{{ab}}dd\ ; tế bào thứ hai \\frac{{AB}}{{aB}}Dd\, Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế A. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra. B. số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại. C. số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra. D. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra. Đáp án từ câu 1-15 câu hỏi trắc nghiệm ôn tâp Nguyên phân - Giảm phân Sinh học 10 1. B 2. A 3. C 4. A 5. D 6. D 7. C 8. D 9. B 10. B 11. B 12. C 13. D 14. C 15. D Hướng dẫn giải chi tiết từ câu 1-15 câu hỏi trắc nghiệm ôn tâp Nguyên phân - Giảm phân Câu 1. Đáp án B đúng vì vùng sinh sản là vùng mà các tế bào sơ khai thực hiện nguyên phân và các nhiễm sắc thể đang phân ly về hai cực tế bào nên đây là kì sau. sai, trong cơ thể này tồn tại 3 nhóm tế bào có số lượng NST khác nhau vì hiện tượng rối loạn này chỉ xảy ra ở một số tế bào tạo ra 2n + 1, 2n -1 và các tế bào khác bình thường tạo ra 2n. sai vì sự rối loạn này xảy ra ở tế bào 2n 2n = 4, giao tử đột biến có thể chứa 1 hoặc 3 NST. sai vì đột biến này xảy ra ở các tế bào sinh dục sơ khai nên vẫn có thể truyền qua sinh sản hữu tính. sai vì khi tạo ra các giao tử bất thường ở 20% tế bào, cơ thể này có thể bị giảm khả năng sinh sản. đúng vì theo hình trên là rối loạn ở kỳ sau của nguyên phân và 1 NST kép không phân li tổng số NST trong tế bào là 4n = 8 nên 2n = 4. Câu 2. Đáp án A Quan sát hình vẽ ta thấy Ở tế bào 1, các NST kép vừa tách thành các NST đơn nhưng ta thấy không tồn tại các cặp tương đồng nên đây là kì sau của lần giảm phân 2. Ở tế bào 2, các NST kép vừa tách thành các NST đơn như tế bào 1 nhưng ta thấy tồn tại các cặp tương đồng A và a hay B và b nên đây là kì sau của nguyên phân. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, cơ thể mang tế bào 1 có bộ NST 2n = 4, có kiểu gen dị hợp hoặc đồng hợp. Tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân, cơ thể mang tế bào 2 có bộ NST 2n = 4, có kiểu gen là AaBb. Ý 1, 2, 5 không đúng. Câu 3. Đáp án C đúng, vì ta thấy có 2 cặp alen A và a, B và b trong cùng 1 tế bào. sai, vì ta thấy có tất cả 4 gen mà hai gen A và B lại cùng nằm trên 1 NST nên suy ra tế bào này có 3 cặp NST → 2n = 6. đúng, quan sát tế bào này cho thấy cặp ở các NST số 1 và số 3 từ trên xuống, hai NST có thành phần gen không giống nhau nên đã có sự trao đổi chéo trong giảm phân 1. sai, tế bào đang được quan sát trong hình là tế bào n+1 kép đang thực hiện giảm phân 2, kết quả từ tế bào này cho được 2 loại giao tử là AB aB De và Ab ab De, tế bào còn lại là tế bào n-1 kép chỉ chứa 2 NST kép thuộc 2 cặp khác nhau D kép hoặc d kép và E kép hoặc e kép nên chỉ cho được 2 tế bào giao tử giống nhau về kiểu gen. Vậy, tế bào A chỉ có thể cho tối đa là 3 loại giao tử. đúng, tế bào A đã bị rối loạn giảm phân 1 nên không thể tạo được giao tử bình thường mà có 2 giao tử n+1 và 2 giao tử n -1. Câu 4. Đáp án A đúng. Hình ảnh này mô tả quá trình nguyên phân vì quá trình phân bào này bao gồm đầy đủ các giai đoạn nhưng chỉ có 1 lần nhiễm sắc thể kép tách nhau và phân li về 2 cực hình c. Quan sát hình c cũng thấy được ở mỗi phía của tế bào, các NST bao gồm từng đôi có hình thái giống nhau, gồm 2 chiếc lớn và 2 chiếc bé, nên ở mỗi cực NST vẫn tồn tại thành cặp tương đồng, đây cũng là một dấu hiệu phân biệt được quá trình nguyên phân với giảm phân 2. sai, vì quan sát hình d dễ dàng xác định được bộ NST ở hình d kỳ đầu là 2n kép = 4 nên bộ NST của loài là 2n = 4. sai, ở giai đoạn b là kỳ giữa, tế bào có 8 phân tử ADN nhưng chỉ thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể kép. sai, thứ tự các giai đoạn xảy ra là a → d → b → c → e. sai, các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài thực vật. Các chỉ tiết có thể giúp nhận ra tế bào thực vật này là Ở hình a có vách tế bào. Các giai đoạn đều không nhận thấy có sự xuất hiện trung thể cơ quan phát sinh thoi vô sắc ở tế bào động vật. Có sự hình thành vách ngăn ở kì cuối hình e. Câu 5. Đáp án D Từ hình vẽ trên ta thấy, các NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, và xảy ra rối loạn, khi đó 1 cặp NST kép đi hết về cùng 1 phía tay phải → sơ đồ trên minh họa rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân II. Câu 6. Đáp án D Sai Ta thấy tế bào A có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kép đang xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo → tế bào A đang ở kì giữa của giảm phân I. Đúng Tế bào A có 2 cặp NST nên 2n = 4. Sai Tế bào A có 2 cặp NST kép với 4 cromatit nên mỗi gen đều có 4 alen. Đúng Khi kết thúc giảm phân I tạo ra 2 tế bào con có bộ NST đơn bội ở trạng thái kép, các tế bào đơn bội ở trạng thái kép tiếp tục giảm phân II tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội ở trạng thái đơn. Sai Mỗi NST kép chỉ có 1 tâm động nên số tâm động là 4. Sai vì tế bào A là tế bào động vật do có sự hiện diện của trung tử. Câu 7. Đáp án C Ý 1,2 đúng. Ý 3 sai vì Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra ở vùng chín của tế bào sinh dục. Còn nguyên phân diễn ra ở tế bào sinh dưỡng và vùng sinh sản của tế bào sinh dục. Ý 4 sai vì trong quá trình phân bào, thoi vô sắc là nơi tâm động của nhiễm sắc thể bám và trượt về các cực của tế bào. Ý 5 sai vì ở kì giữa của giảm phân I, NST kép tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo. Ý 6 sai vì kì giữa của nguyên phân và kì giữa của giảm phân II có đặc điểm chung là các NST kép đều co xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Ý 7 sai vì sau khi kết thúc giảm phân I tế bào tiếp tục đi vào giảm phân II và không nhân đôi. Ý 8 sai vì ở kì đầu của giảm phân I, trong quá trình bắt chéo giữa các NST tương đồng có thể có trao đổi các đoạn cromatit cho nhau. Câu 8. Đáp án D Ta có \{ - 1}} = 64\ nên n = 5, 2n = 10 Quan sát thấy NST đơn đang phân li về 2 cực nên chỉ có thể là kỳ sau của nguyên phân hoặc kỳ sau của GP2. Tuy nhiên, vì tế bào A chỉ thực hiện 1 lần nhân đôi NST duy nhất nên nếu tế bào A là tế bào trong hình thì phải có 20 NST đơn. Số NST đơn trong hình quan sát được chỉ có 12 nên được tách ra từ 6 NST kép. Do đó, tế bào trong hình là tế bào n+1 kép đang thực hiện lần giảm phân 2. Như vậy ta có sai vì tế bào A đang thực hiện giảm phân. đúng vì tế bào A bị rối loạn giảm phân 1 tạo ra 2 giao tử n+1 và 2 giao tử n-1. sai vì đột biến giao tử không biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị đột biến hoặc nếu có thể đi vào hợp tử ở thế hệ sau sẽ biểu hiện trên toàn bộ cơ thể. sai vì đột biến giao tử có thể di truyền qua sinh sản hữu tính. sai vì tế bào này có trung thể nên phải là tế bào động vật. Câu 9. Đáp án B Tế bào 1 có thể xảy ra ở kỳ sau của nguyên phân của loài 2n = 4 hoặc kỳ sau giảm phân 2 của loài 2n = 8. Tế bào 2 là kỳ sau giảm phân I của loài có 2n = 8. Tế bào 3 là kỳ sau nguyên phân của loài 2n =2 hoặc kỳ sau giảm phân 2 của loài 2n = 4. 1 đúng. 2 sai vì kết thúc giảm phân 1 của TB 2 tạo ra 2 tế bào mang bộ NST đơn bội kép với số lượng và hình dạng như nhau nhưng cấu trúc chưa chắc đã giống nhau. 3 đúng vì nếu tế bào 1 và 2 thuộc 2 cơ thể khác nhau có thể tế bào sinh dưỡng của cơ thể 1 có 2n = 4 bằng \\frac{1}{2}\ so với tế bào thuộc cơ thể 2 2n = 8. 4 đúng vì tế bào 1 có thể thuộc cơ thể có 2n = 4 và tế bào 3 cũng có thể của cơ thể 2n = 4. Câu 10. Đáp án B Các phát biểu đúng là 3, 5. 1 sai vì kì đầu nguyên phân, thoi vô sắc chưa gắn vào tâm động. 2 sai vì tế bào sinh dục sơ khai chưa tham gia giảm phân, nó nguyên phân nhiều lần thành tế bào sinh tinh rồi tế bào sinh tinh mới tham gia giảm phân. 4 sai vì kì cuối giảm phân 1, các NST kép đã phân li hoàn toàn về 2 phía, tế bào trong quá trình phân đôi. Câu 11. Đáp án B Dựa vào sự biến thiên nồng độ ADN trong tế bào ta có thể thấy được đây là quá trình giảm phân. Giai đoạn I thuộc pha \{G_1}\ Giai đoạn II thuộc pha S và \{G_2}\ Giai đoạn III thuộc kì đầu I, kì giữa I, kì sau I. Giai đoạn IV thuộc kì cuối I. Giai đoạn V thuộc kì đầu II, kì giữa II, kì sau II. Giai đoạn VI thuộc kì cuối II a, b, d đúng. c sai vì chỉ phần cuối giai đoạn II mới thuộc pha \{G_2}\ phần đầu của giai đoạn II thuộc pha S. e sai vì NST có sự dãn xoắn, dài ra. f sai vì trong tế bào có n NST đơn. Sau đây là bảng số lượng NST trong mỗi tế bào qua các kì của Nguyên phân và Giảm phân nhé các em lưu ý là tiếp theo lần phân chia thứ I của giảm phân có một kỳ ngắn tương tự kỳ trung gian giữa hai lần nguyên phân nhưng không có sự sao chép vật liệu di truyền và do đó không có sự tạo thành các nhiễm sắc tử mới. Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì trung gian pha \{G_1}\ 2n đơn 2n đơn 2n n kép Kì trung gian pha S, \{G_2}\ 4n 2n kép 4n 2n kép 2n n kép Kì đầu 4n 2n kép 4n 2n kép 2n n kép Kì giữa 4n 2n kép 4n 2n kép 2n n kép Kì sau 4n 4n đơn 4n 2n kép 2n đơn Kì cuối 2n đơn 2n n kép n đơn Câu 12. Đáp án C Ý 1 sai vì nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và vùng sinh sản của tế bào sinh dục, còn giảm phân xảy ra ở vùng chín của tế bào sinh dục. Ý 2 đúng vì ở kì giữa của nguyên phân, các NST kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo. Ở kì giữa của giảm phân I, các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Ý 3 đúng. Ở nguyên phân và giảm phân đều có trao đổi chéo. Ý 4 đúng. Ở kì sau của nguyên phân, các nhiễm sắc tử tách nhau hướng về hai cực của tế bào, NST lúc này ở trạng thái đơn 4n. Trong khi đó ở kì sau của giảm phân I, mỗi NST kép trong cặp tương đồng di chuyển theo thoi vô sắc về một cực của tế bào. NST ở trạng thái kép 2n kép. Ý 5 đúng. Ý 6 đúng vì bộ NST đặc trưng cho loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ bằng sự kết hợp giữa 3 cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Ý 7 sai vì ở nguyên phân và giảm phân đều có trao đổi chéo. Câu 13. Đáp án D Xét các kết luận I đúng. II đúng vì ở châu chấu đực có bộ NST giới tính là XO có 23 NST. III đúng. IV đúng. Câu 14. Đáp án C Một số tế bào Cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I → tạo giao tử Aa,0 Cặp NST giới tính bình thường → tạo giao tử \{X^B},Y\ → tạo ra 4 loại giao tử Aa\{X^B}\, \{X^B}\, AaY, Y Các tế bào khác giảm phân bình thường → tạo giao tử A\{X^B}\, a\{X^B}\, AY, aY Vậy có tối đa 8 loại giao tử được tạo ra. Câu 15. Đáp án D Vì 1 tế bào sinh trứng khi giảm phân chỉ cho 1 trứng Tế bào trứng thứ nhất giảm phân cho 1 trứng. Tế bào trứng thứ hai giảm phân cho 1 trứng. {- Nội dung đề, đáp án và hướng dẫn giải chi tiết từ câu 16-25 của Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Nguyên phân - Giảm phân Sinh học 10 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về -} Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu 25 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Nguyên phân - Giảm phân Sinh học 10 có đáp án và lời giải chi tiết. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính.
Giảm phânCâu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10Mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo bài Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 19 Giảm phân được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Sinh học 10, với các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh đa dạng, hỗ trợ quá trình dạy và học đạt kết quả nghiệm Sinh học 10 bài 18Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 22Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 bài 191. Giảm phân chỉ xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?A. Tế bào sinh dưỡngB. Tế bào giao tửC. Tế bào sinh dục chínD. Hợp tử2. Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân?A. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéoB. Có sự phân chia của tế bào chấtC. Có sự phân chia nhânD. NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép3. Trong giảm phân, các NST xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ởA. kì giữa I và kì sau IB. kì giữa II và kì sau IIC. kì giữa I và kì giữa IID. cả A và C4. Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau làA. Các NST đều ở trạng thái đơnB. Các NST đều ở trạng thái képC. Có sự dãn xoắn của các NSTD. Có sự phân li các NST về 2 cực tế bào5. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở chu kì nào trong giảm phân?A. kì đầu IB. kì giữa IC. kì đầu IID. kì giữa II6. Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của các NST ở kì sau I của giảm phân?A. Phân li các NST đơnB. Phân li các NST kép, không tách tâm độngC. NST chỉ di chuyển về 1 cực của tế bàoD. Tách tâm động rồi mới phân li7. Kết thúc kì sau I của giảm phân, hai NST kép cùng cặp tương đồng có hiện tượng nào sau đây?A. Hai chiếc cùng về 1 cực tế bàoB. Một chiếc về cực và 1 chiếc ở giữa tế bàoC. Mỗi chiếc về một cực tế bàoD. Đều nằm ở giữa tế bào8. Kết thúc giảm phân I, sinh ra 2 tế bào con, trong mỗi tế bào con cóA. nNST đơn, dãn xoắnB. nNST kép, dãn xoắnC. 2n NST đơn, co xoắnD. n NST đơn, co xoắn9. Đặc điểm của phân bào II trong giảm phân làA. Tương tự như quá trình nguyên phânB. Thể hiện bản chất giảm phânC. Số NST trong tế bào là n ở mỗi kìD. Có xảy ra tiếp hợp NST10. Trong giảm phân II, các NST có trạng thái kép ở các kì nào sau đây?A. Kì sau II, kì cuối II và kì giữa IIB. Kì đầu II, kì cuối II và kì sau IIC. Kì đầu II, kì giữa IID. Tất cả các kì11. Ý nghĩa về mặt di truyền của sự trao đổi chéo NST làA. Làm tăng số lượng NST trong tế bàoB. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyềnC. Tạo ra nhiều loại giao tử, góp phần tạo ra sự đa dạng sinh họcD. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc NST12. Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân?1 Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng NST ở các tế bào con là giảm phân I2 Trong giảm phân có 2 lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian3 Giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ4 Bốn tế bào con được sinh ra đều có n NST giống nhau về cấu trúcNhững phương án trả lời đúng làA. 1, 2B. 1, 3C. 1, 2, 3Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài 2n = 8 giảm phân bình thường. sử dụng dữ kiện này trả lời câu hỏi 13 – 1613. Ở kì sau I, trong mỗi tế bào cóA. 8 NST kép, 16 cromatit, 8 tâm độngB. 16 NST đơn, 0 cromatit, 16 tâm độngC. 8 NST kép, 8 cromatit, 8 tâm độngD. 16 NST kép, 32 cromatit, 16 tâm động14. Ở kì sau II, trong mỗi tế bào cóA. 8 NST kép, 16 cromatit, 8 tâm độngB. 4 NST đơn, 0 cromatit, 4 tâm độngC. 8 NST đơn, 0 cromatit, 8 tâm độngD. 16 NST kép, 32 cromatit, 16 tâm động15. Số NST đơn môi trường nội bào cần cung cấp cho các tế bào đó hoàn thành giảm phân làA. 80B. 8C. 16D. 4016. Nếu đó là các tế bào chín sinh dục của con cái thì sau giảm phân, số loại giao tử tối đa thu được làA. 20B. 10C. 5D. 117. Một loài 2n, giảm phân không có trao đổi chéo, tối đa cho bao nhiêu loại giao tử?A. 2nB. 22nC. 3nD. 218. Một loài 2n, khi giảm phân có k cặp NST xảy ra trao đổi chéo đơn tại 1 điểm, số loại giao tử tối đa thu được 2n+kC. 3nD. 219. Một loài 2n, khi giảm phân có tối đa bao nhiêu cách sắp xếp NST trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa I?A. 2nB. 2n+kC. 2n-1D. 220. Có x tế bào chín sinh dục tiến hành giảm phân, trong quá trình đó có bao nhiêu thoi phân bào được hình thành?A. xB. 2xC. 3xD. 4x21. Trong giảm phân, cấu trúc của nhiễm sắc thể có thể thay đổi từ hiện tượng nào sau đây?A. Nhân đôi B. Tiếp hợpC. Trao đổi chéoD. Co xoắn22. Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở kì giữa của giảm phân 1 mà không có ở kì giữa của nguyên phân?A. NST xếp thành hai hàng ngang trên mặt phẳng xích đạo của tơ vô NST có hình dạng đặc trưng cho loàiC. Thoi tơ vô sắc hình thành hoàn NST xếp thành một hàng ngang trên mặt phẳng xích đạo của tơ vô Hiện tượng tiếp hợp và có thể dẫn tới trao đổi chéo giữa các crô-ma-tít trong cặp NST tương đồng được diễn ra vào giai đoạnA. kì đầu của giảm phân 2 B. ki sau của giảm phân 2. C. kì đầu của giảm phân 1 D. kì sau của giảm phân Đặc điểm chỉ có ở kì sau của giảm phân 1 mà không có ở các kì khác của phân bào giảm phân làA. NST ở dạng kép gắn lên thoi vô sắc và được phân li về hai cực tế bào. B. Mỗi NST có hai tàm động và trượt về hai cực tế bào. C. NST ở dạng sợi đơn bám thoi vô sắc và được phân li về hai cực tế bào. D. NST nha xoắn cực đại để trở về trạng thái sợi án Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 19Câu 1 C. Tế bào sinh dục chínCâu 2 A. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéoCâu 3 C. kì giữa I và kì giữa IICâu 4 D. Có sự phân li các NST về 2 cực tế bàoCâu 5 A. kì đầu ICâu 6 C. NST chỉ di chuyển về 1 cực của tế bàoCâu 7 B. Một chiếc về cực và 1 chiếc ở giữa tế bàoCâu 8 D. n NST đơn, co xoắnCâu 9 A. Tương tự như quá trình nguyên phânCâu 10 B. Kì đầu II, kì cuối II và kì sau IICâu 11 B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyềnCâu 12 B. 1, 31 Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng NST ở các tế bào con là giảm3 Giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹCâu 13 A. 8 NST kép, 16 cromatit, 8 tâm độngCâu 14 C. 8 NST đơn, 0 cromatit, 8 tâm độngCâu 15 D. 40Câu 16 C. 5Câu 17 A. 2nCâu 18 B. 2n+kCâu 19 C. 2n-1Câu 20 B. 2xCâu 21 CCâu 22 D. Đặc điểm chỉ có ở kì giữa của giảm phân 1 mà không có ở kì giữa của nguyên phân NST xếp thành hai hàng ngang trên mặt phẳng xích đạo của tơ vô kì giữa của giảm phân 1 các NST kép xếp thành hai hàng ngang; còn ở kì giữa của nguyên phân các NST kép xếp thành một hàng 23 C. Ở kì đầu của giảm phân I diễn ra sự tiếp hợp dẫn tới trao đổi chéo giữa các crô-ma-tít trong cặp NST tương đồng làm phát sinh hoán vị 24 A. Kì sau là giai đoạn phân li NST. ở giảm phân 1 thì NST kép phân li.
Giảm phân là quá trình phân chia tế bào mà từ một tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giảm đi một nữa so với tế bào mẹ. Chúng ta hãy cùng vnkienthuc tham khảo một số câu hỏi trắc nghiệm sau đây nhéGiảm phân A/ Giảm phân Câu 1 Quá trình giảm phân xảy ra ở A. Tế bào sinh dục chín B. Tế bào sinh dưỡng. C. Hợp tử. D. Giao tử. Câu 2 Giảm phân là hình thức phân bào phổ biến của A. Tế bào sinh dưỡng. B. Tế bào sinh dục chín. C. Hợp tử. D. A và C đều đúng. Câu 3 Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào sinh dục chín B. Giao tử C. Tế bào sinh dưỡng D. Tế bào xôma Câu 4 Trong giảm phân I, NST kép tồn tại ở A. Kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì sau. D. Tất cả các kì. Câu 5 Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG đúng đối với kì cuối I của giảm phân? A. Có hai tế bào con B. Các NST ở dạng sợi kép C. Các tế bào con có số lượng NST bằng một nửa tế bào gốc D. Không có trường hợp náo cả Câu 6 Trong giảm phân II, NST kép tồn tại ở A. Kì giữa. B. Kì sau. C. Kì cuối. D. Tất cả các kì trên. Câu 7 Đặc điểm nào dưới đây của giảm phân chỉ xảy ra ở lần phân chia thứ hai? A. Tiếp hợp và trao đổi chéo B. Các NST kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo C. Các NST kép tách tâm động D. Thoi vô sắc hình thành Câu 8 Kết quả quá trình giảm phân I là tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa A. n NST đơn. B. n NST kép. C. 2n NST đơn. D. 2n NST kép. Câu 9 Kết thúc lần phân bào I trong giảm phân, các nhiễm sắc thể trong tế bào ở trạng thái A. Đơn, dãn xoắn B. Kép, dãn xoắn C. Đơn co xoắn D. Kép, co xoắn Câu 10 Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là A. Tăng gấp đôi. B. Bằng. C. Giảm một nửa. D. Ít hơn một vài cặp. Câu 11 Số lượng NST ở tế bào con được sinh ra qua giảm phân? A. Giống hệt tế bào mẹ 2n B. Giảm đi một nửa n C. Gấp đôi tế bào mẹ 4n D. Gấp ba tế bào mẹ 6n Câu 12 Trong giảm phân, ở kỳ sau I và kỳ sau II có điểm giống nhau là A. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn B. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể D. Sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào Câu 13 Điểm nào ở giảm phân I và giảm phân II là không giống nhau? A. Sự xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể D. Sự phân li của các nhiễm sắc thể Câu 14 Sự trao đổi chéo giữa các NST trong cặp tương đồng xảy ra vào kỳ A. Đầu I. B. Giữa I. C. Sau I. D. Đầu II. Câu 15 Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở A. Kì trung gian. B. Kì giữa của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm. C. Kì đầu của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm. D. Kì cuối của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm. Câu 16 Sự kiện nào sau đây không xảy ra tại kì đầu của lần giảm phân thứ 1. A. Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng có thể trao đổi chéo. B. Nhiễm sắc thể đơn tự nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép. C. Màng nhân và nhân con dần tiêu biến. D. Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tiếp hợp. Câu 17 Trong kì đầu 1 của giảm phân có thể xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo A. Giữa 2 cromatit cùng nguồn trong cặp NST kép tương đồng B. Giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp NST kép không tương đồng C. Giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng D. Giữa 2 cromatit cùng nguồn trong cặp NST kép không tương đồng Câu 18 Đặc điểm kì đầu của giảm phân I là A. Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo B. Các NST được nhân đôi và dính với nhau ở tâm động C. Có sự trao đổi chéo các đoạn crômatit trong cặp NST kép tương đồng D. Cả A, B, C Câu 19 Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền C. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể Câu 20 Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân nào dưới đây là đúng A. Làm tăng số lượng gen trong tế bào B. Tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau C. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài D. Cả B và C Câu 21 Trong kì trung gian giữa 2 lần phân bào rất khó quan sát NST vì A. NST chưa tự nhân đôi B. NST tháo xoắn hoàn toàn, tồn tại dưới dạng sợi rất mảnh. C. NST ra khỏi nhân và phân tán trong tế bào chất. D. Các NST tương đồng chưa liên kết thành từng cặp. Câu 22 Đặc điểm của lần phân bào II trong giảm phân là A. Không xảy ra tự nhân đôi nhiễm sắc thể B. Các nhiễm sắc thể trong tế bào là 2n ở mỗi kỳ C. Các nhiễm sắc thể trong tế bào là n ở mỗi kì D. Có xảy ra tiếp hợp nhiễm sắc thể Câu 23 Trong giảm phân sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng xảy ra ở A. Kì sau của lần phân bào II. B. Kì sau của lần phân bào I. C. Kì cuối của lần phân bào I. D. Kì cuối của lần phân bào II Câu 24 Phát biểu sau đây đúng với sự phân li của các nhiễm sắc thể ở kỳ sau I của giảm phân là A. Phân li ở trạng thái đơn B. Phân li nhưng không tách tâm động C. Chỉ di chuyển về 1 cực của tế bào D. Tách tâm động rồi mới phân li Câu 25 Diễn biến xảy ra ở kì sau của quá trình giảm phân 1 là A. Nhiễm sắc thể kép tập trung thành hàng trên mặt phẳng xích đạo B. Các nhiễm sắc thể dãn xoắn tối đa C. Nhiễm sắc thể kép di chuyển về 2 cực tế bào nhờ thoi phân bào D. Nhiễm sắc thể sắp xếp 1 hàng trên thoi phân bào Câu 26 Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào tạo ra A. 2 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST. B. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST. C. 4 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST. D. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST. Câu 27 Kết quả sau lần phân bào của giảm phân đã tạo nên A. Các hợp tử. B. Tế bào sinh dục sơ khai. C. Tế bào giao tử đực hoặc cái với bộ NST đơn bội. D. Tế bào xôma. Câu 28 Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là A. Tăng gấp đôi B. Bằng C. Giảm một nửa D. Ít hơn một vài cặp Câu 29 Quá trình giảm phân có thể tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp các NST đó là do A. Xảy ra nhân đôi ADN. B. Có thể xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I. C. Ở kì sau diễn ra sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng về hai cực của tế bào. D. Cả B và Các dạng bài tập về quá trình giảm phânCâu 1 Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân. Biết số nhiễm sắc thể của loài là 2n=40. Số tinh trùng được tạo ra sau giảm phân là A. 5 B. 10 C. 15 D. 20 Câu 2 Có 3 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân.. Số tinh trùng được tạo ra sau giảm phân là A. 3 B. 12 C. 6 D. 9 Câu 3 Có 15 tế bào sinh dục đực chín của một loài giảm phân. Biết số nhiễm sắc thể của loài là 2n=40. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là A. 15 B. 80 C. 40 D. 60 Câu 4 Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là A. 16 B. 32 C. 64 D. 128 Câu 5 Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 128 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là A. 16 B. 32 C. 64 D. 128 Câu 6 Có 2 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số trứng tạo thành là A. 4 B. 8 C. 6 D. 2 Câu 7 Từ 20 tế bào sinh trứng giảm phân sẽ có A. 40 thể định hướng B. 20 thể định hướng C. 80 trứng. D. 20 trứng. Câu 8 Có 3 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là A. 12 B. 9 C. 3 D. 1 Câu 9 Có 5 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là A. 12 B. 5 C. 10 D. 15 Câu 10 Sau một đợt giảm phân của 16 tế bào sinh trứng, người ta thấy có tất cả 1872 NST bị tiêu biến trong các thể định hướng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Bộ NST lưỡng bội 2n của loài và số hợp tử tạo ra là A. 2n = 78 và 8 hợp tử. B. 2n = 78 và 4 hợp tử. C. 2n = 156 và 8 hợp tử. D. 2n = 8 và 8 hợp tử Câu 11 Sau một đợt giảm phân của 10 tế bào sinh trứng, người ta thấy có tất cả 720 NST bị tiêu biến trong các thể định hướng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 60%. Bộ NST lưỡng bội 2n của loài và số hợp tử tạo ra là A. 2n = 24 và 6 hợp tử. B. 2n = 48 và 3 hợp tử. C. 2n = 24 và 8 hợp tử. D. 2n = 48 và 6 hợp tử Câu 12 Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST giới tính này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là A. XAXa, XaXa, O B. XAXA, XaXa, XA, Xa, O C. XAXa, O, XA, XAXA D. XAXA, XAXa, XA, Xa, O Câu 13 Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST giới tính này không phân li trong lần phân bào I. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là A. XAXa, XaXa, O B. XAXA, XaXa, XA, Xa, O C. XAXa, O, XA, Xa D. XAXA, XAXa, XA, Xa ,O Câu 14 Có 4 tế bào đều có kiểu gen tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi chéo thì tối đa sẽ cho bao nhiêu loại giao tử ? A. 16 B. 20 C. 2 D. 4 Câu 15 Xét kiểu gen AaBb, xác định số loại giao tử tối đa được tạo ra trong hai trường hợp Có 1 tế bào giảm phân và có 3 tế bào giảm phân. A. 1 và 2 B. 2 và 4 C. 2 và 6 D. 4 và 6 Câu 16 Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào? A. X, Y, XX, YY, XY và O B. XY, XX, YY và O. C. X, Y, XY và O. D. XY và O. Chúc các bạn buổi tối vui vẻ Nguồn Sưu tầm
câu hỏi trắc nghiệm giảm phân